---o0o---
Chú thích
- S: nguyên tác tiếng Sanskrit của mục từ dạng La-tinh hóa
- P: nguyên tác tiếng Pàli của mục từ dạng La-tinh hóa
- A: tiếng Anh
- H: tiếng Hán
- Ph: tiếng Pháp
- T: tên mục từ bằng tiếng Tây Tạng dạng La-tinh hóa.
- Hâ: các hình thức phiên âm tiếng Việt khác nhau của một mục từ.
- Hd: các hình thức dịch nghĩa khác nhau của một mục từ.
- Td: tân dịch.
- Cd: cựu dịch.
- Đl: đối lại
- x: xem
- Đn: đồng nghĩa.
- Vd: ví dụ
- Gđ: cách gọi đầy đủ của một mục từ.
- Gt: cách gọi giản lược hay vắn tắt của một mục từ.
- Cg: hình thức đồng nghĩa hay tên gọi khác của một mục từ.
- Tên khoa học: tên gọi theo khoa học của một mục từ.
- k. ng.: khẩu ngữ
- X.: xem.
- CĐTĐL: Cảnh Đức Truyền Đăng lục
- CTTNL: Cổ tôn túc ngữ lục
- ĐQMT: Đại quang minh tạng
- DTNL: Duy Tắc ngữ lục
- GTPĐL: Gia Thái Phổ Đăng lục
- HĐNL: Hư Đường ngữ lục
- HSLNMDT: Hám Sơn Lão Nhân Mộng Du tập
- KTTQTĐL: Kiến trung tịnh quốc tục đăng lục
- LĐHY: Liên Đăng Hội Yếu
- LSPGĐT: Lịch Sử Phật Giáo Đàng Trong
- MANL: Mật Am ngữ lục
- MBTL: Minh Bản Tạp lục
- MGNL: Minh Giác ngữ lục
- NĐHN: Ngũ Đăng Hội Nguyên
- NGCTT: Ngũ Gia Chính Tông Tán
- NHQL: Nguyên Hiền quảng lục
- NLNL: Nguyên Lai ngữ lục
- NTNL: Như Tịnh ngữ lục
- PDNL: Pháp Diễn ngữ lục
- PDNL: Phần Dương ngữ lục
- PKNL: Phạm Kỳ ngữ lục
- PQĐTĐ: Phật Quang Đại Từ Điển
- TBCTT: Tăng Bảo Chính Tục truyện
- TLTBT: Thiền Lâm Tăng Bảo truyện.
- ThQST: Thiền Quan Sách Tiến
- TĐT: Tổ Đường tập
- TCTT: Tống Cao Tăng truyện
- TTĐL: Tục Truyền Đăng lục
- ThMMBTSTL: Thiên Mục Minh Bản Thiền sư tạp lục
- VHVNTH 1989-1995: Văn hóa Việt Nam Tổng Hợp 1989-1995

---o0o---
Danh Từ Phật Học: Nhất Dị Tứ Cú
----------------------------- Tam Tạng Pháp Số - Cs Lê Hồng Sơn -----------------------------
● 一異四句 (Thành Duy Thức Luận).
Ngoại đạo suy luận không ra ngoài hai kiến chấp đoạn và thường. Hoặc chấp hữu, tức là Thường Kiến, hoặc chấp vô, tức là Đoạn Kiến. Trong chấp hữu còn đề cập đến một và khác, nên có tứ cú.
Một, Chấp Hữu Pháp Dữ Hữu Đẳng Tánh Kỳ Thể Định Nhất. Chấp hữu pháp là đối với các pháp năm ấm, chấp là thật có. Hữu đẳng tánh là chấp các pháp năm ấm đều có tự tánh. Kỳ thể định nhất là tánh đi theo pháp, cái thể của nó không khác nhau, nên gọi là định nhất.
Hai, Chấp Hữu Pháp Dữ Hữu Đẳng Tánh Tỳ Thể Định Dị. Ngoại đạo chấp pháp và tánh, cái thể của mỗi thứ không giống nhau, nên gọi là định dị.
Ba, Chấp Hữu Pháp Dữ Hữu Đẳng Tánh Diệc Nhất Diệc Dị. Ngoại đạo chấp pháp và tánh, cái thể của chúng cũng giống cũng không giống, nên gọi là vừa một vừa khác.
Bốn, Chấp Hữu Pháp Dữ Hữu Đẳng Tánh Phi Nhất Phi Dị. Ngoại đạo chấp pháp và tánh, cái thể của chúng chẳng phải giống chẳng phải không giống, nên gọi là phi nhất phi dị.
Lục Trọng Tích     Tâm Nguyện Cậu Bé 5 Tuổi     Hòa Thượng Thích Thiện Hương (1903-1971)     Tích Đức Tạo Phúc, Hành Ác Tạo Nghiệp     Gỏi Ngó Sen Hương Bưởi     Đức Tin Trong Phật Giáo Có Ý Nghĩa Như Thế Nào     Tụng Kinh Được Phước     Sau khi chết cái gì bị thọ hình hành phạt đau khổ trong địa ngục vô gián?     Ruột Gà Phá Lấu     Mối Liên Hệ Giữa Tri Thức Và Trí Tuệ     




















































Pháp Ngữ
Dương thiện hưởng thế danh
Âm đức quỷ thần trọng


Tháng Năm  

 



Đăng nhập


Playist


Bạn cần đăng nhập

Tu sĩ Việt Nam



Tu sĩ Quốc Tế


Album mới






Chuyên trang này được lập ra và hoạt động theo tinh thần Pháp Thí .
Tất cả các Kinh/Sách Phật Học trên trang này được sưu tầm từ các website Phật Giáo nên Ban Quản Trị có thể thiếu xót về mặt tác quyền đối với một số sách Phật Học .
Nếu quý Phật Tử / Tổ chức nào đang nắm tác quyền của các tác phẩm trên xin vui lòng Thông báo cho Ban Quản Trị biết, chúng tôi sẽ trao đổi trực tiếp để có thể có được bản quyền hợp lệ đối với các Sách Phật Học đó.
Ban Quản Trị trân trọng cám ơn.


Website có tất cả 78,946 pháp âm và 7,152 album thuộc tất cả các thể loại.
Có tổng cộng 138,925 lượt nghe.
Tổng số tu sĩ trong website 287, gồm cả tu sĩ trong nước và cả quốc tế.
Hiện đang có 1,332 thành viên đã đăng ký. Chào mừng thành viên mới nhất Minh Đức Phạm
Lượt truy cập 36,747,526